TT | Cặp tương tác | Mức độ nặng | Hậu quả | Xử trí/quản lý |
1 | Amiodaron - Moxifloxacin |  | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT | Tránh phối hợp. Nếu bắt buộc phải sử dụng đồng thời thì liều moxifloxacin: Uống: không quá 400 mg/lần/ngày Truyền TM: thời gian truyền từ 60 phút trở lên và không quá 400 mg x 1 lần/ngày |
2 | Ceftriaxon – Chế phẩm tiêm, truyền chứa calci |  | Tạo tủa ceftriaxon - calci có thể gây tắc mạch phổi dẫn tới tử vong | Chống chỉ định ở trẻ sơ sinh (≤28 ngày tuổi). Ở những bệnh nhân không phải trẻ sơ sinh, ceftriaxon và các dung dịch chứa canxi có thể được sử dụng tuần tự với điều kiện rửa sạch dây truyền giữa các lần truyền bằng dung môi tương hợp |
3 | Clarithromycin – Alfuzosin |  | Tăng nồng độ alfuzosin trong máu, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim | Tránh phối hợp. Nên thay một trong 2 thuốc bằng thuốc khác để tránh tương tác: ví dụ clarithromycin thay bằng azithromycin. |
4 | Clarithromycin – Domperidon |  | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT | Tránh phối hợp. Nếu bắt buộc phải sử dụng đồng thời, domperidon nên được bắt đầu với liều thấp nhất có thể và được chỉnh liều một cách thận trọng. Ngừng domperidon nếu bệnh nhân bị chóng mặt, đánh trống ngực, ngất hoặc co giật. |
5 | Clarithromycin – Ivabradin |  | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, gây chậm nhịp tim quá mức và rối loạn dẫn truyền trong tim | Tránh phối hợp. Nên thay một trong 2 thuốc bằng thuốc khác để tránh tương tác: clarithromycin thay bằng kháng sinh khác phù hợp, ví dụ: betalactam. |
6 | Clarithromycin – Simvastatin |  | Tăng nồng độ simvastatin trong máu dẫn đến tăng nguy cơ mắc bệnh cơ, tiêu cơ vân | Tránh phối hợp. Nên thay một trong 2 thuốc bằng thuốc khác để tránh tương tác: - Clarithromycin thay bằng kháng sinh khác phù hợp như azithromycin; spiramycin… - Hoặc simvastatin thay bằng fluvastatin hoặc rosuvastatin hoặc pravastatin. |
7 | Domperidon – Levofloxacin |  | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT | Tránh phối hợp. Nếu bắt buộc phải sử dụng đồng thời, domperidon nên được bắt đầu với liều thấp nhất có thể và được chỉnh liều một cách thận trọng. Ngừng domperidon nếu bệnh nhân bị chóng mặt, đánh trống ngực, ngất hoặc co giật. |
8 | Fluconazol – Ivabradin |  | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT | Tránh phối hợp. Có thể cân nhắc sử dụng đồng thời khi nhịp tim lúc nghỉ của bệnh nhân trên 70 bpm và liều khởi đầu fluconazol là 2,5 mg x 2 lần/ngày. Theo dõi nhịp tim. |
9 | Gemfibrozil – Simvastatin |  | Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân | Tránh phối hợp. Nếu bắt buộc phải sử dụng đồng, theo dõi chặt chẽ nồng độ creatininkinase (CK) máu. CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám. |
10 | Ibuprofen – Ketorolac |  | Tăng tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa (loét dạ dày, tá tràng), xuất huyết/thủng dạ dày) | Tránh phối hợp. Nên ngừng một trong 2 thuốc. Sử dụng các biện pháp khác phù hợp. |
11 | Ketorolac – aspirin (liều thấp) |  | Tăng tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa (loét dạ dày, tá tràng), xuất huyết/thủng dạ dày) | Tránh phối hợp. Nếu bắt buộc phải phối hợp, cần bổ sung thêm PPI nhằm dự phòng nguy cơ gây loét đường tiêu hóa. |
12 | Levodopa – Sulpirid |  | Giảm tác dụng của 1 hoặc cả 2 thuốc | Tránh phối hợp. Cân nhắc thay thế một trong 2 trong bằng thuốc khác phù hợp và không bị tương tác với thuốc thay thế. |
13 | Piribedil – Sulpirid |  | Giảm tác dụng của 1 hoặc cả 2 thuốc | Tránh phối hợp. Cân nhắc thay thế một trong 2 trong bằng thuốc khác phù hợp và không bị tương tác với thuốc thay thế. |
14 | Allopurinol - Azathioprin | | Có thể dẫn đến ngộ độc azathioprin (buồn nôn, nôn, giảm bạch cầu, thiếu máu) | Thận trọng phối hợp: - Giảm liều azathioprin xuống còn 1/3-1/4 so với liều thông thường. Giảm liều hơn nữa hoặc thay thuốc nếu bệnh nhân có hoạt tính thiopurine S-methyl transferase (TPMT) thấp/không có - Theo dõi kết quả xét nghiệm máu để phát hiện bất thường (giảm bạch cầu, thiếu máu). Tần suất xét nghiệm phụ thuộc vào hậu quả khi phát hiện ngộ độc azathioprin và khuyến cáo xử trí tiếp theo. - Theo dõi liên tục do tương tác này có thể xuất hiện sau vài tháng sử dụng |
15 | Amiodaron - Simvastatin | | Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân | Thận trọng phối hợp: - Cân nhắc chuyển statin khác như pravastatin, rosuvastatin hoặc fluvastatin - Nếu phối hợp, liều simvastatin không quá 20 mg/ngày. Đồng thời, giám sát để phát hiện triệu chứng về độc tính của simvastatin (như đau cơ, yếu cơ, tiêu cơ vân hoặc tăng CK). CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính simvastatin trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám. - Ngừng sử dụng simvastatin nếu CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp |
16 | Amlodipin - Simvastatin |  | Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân | Thận trọng phối hợp: - Cân nhắc chuyển statin khác như pravastatin, rosuvastatin hoặc fluvastatin - Nếu phối hợp, liều simvastatin không quá 20 mg/ngày. Đồng thời, giám sát để phát hiện triệu chứng về độc tính của simvastatin (như đau cơ, yếu cơ, tiêu cơ vân hoặc tăng CK). CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính simvastatin trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám. - Ngừng sử dụng simvastatin nếu CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp |
17 | Aspirin - Methotrexat |  | Tăng nguy cơ gặp độc tính của methotrexat (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, nhiễm độc thận, loét niêm mạc) | - Tránh phối hợp aspirin trong vòng 10 ngày sau khi dùng methotrexat liều cao (>15mg/tuần) - Với methotrexat liều <15mg/tuần: theo dõi công thức máu hàng tuần và giám sát các triệu chứng độc tính trên tủy và đường tiêu hóa |
18 | Captopril - Allopurinol |  | Có thể dẫn đến phản ứng quá mẫn (hội chứng Stevens-Johnson (gây tử vong), phát ban trên da). | Thận trọng phối hợp: Đặc biệt là với bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc có sử dụng thuốc lợi tiểu. Nếu phải sử dụng allopurinol cho bệnh nhân dùng ức chế men chuyển, cần theo dõi phản ứng quá mẫn trong ít nhất 5 tuần sau khi bắt đầu điều trị bằng allopurinol. |
19 | Clarithromycin - Atorvastatin | | Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân | Thận trọng phối hợp: - Liều atorvastatin không quá 20 mg/ngày. - Cân nhắc chuyển statin khác như pravastatin, rosuvastatin hoặc fluvastatin - Nếu phối hợp, liều atorvastatin không quá 20 mg/ngày. Đồng thời, giám sát để phát hiện triệu chứng về độc tính của simvastatin (như đau cơ, yếu cơ, tiêu cơ vân hoặc tăng CK). CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám. - Ngừng sử dụng simvastatin nếu CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp |
20 | Clopidogrel - Esomeprazol |  | Giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu | Tránh phối hợp: - Có thể thay esomeprazol bằng: rabeprazol (dùng 4 giờ sau khi dùng clopidogrel), pantoprazol, lansoprazol và dexlansoprazol |
21 | Colchicin - Atorvastatin |  | Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân | Thận trọng phối hợp: - Theo dõi độc tính trên cơ (đau, yếu cơ), nồng độ creatininkinase (CK). CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám. - Ngừng sử dụng statin nếu nồng độ CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp |
22 | Diclofenac - Methotrexat | | Tăng nguy cơ gặp độc tính của methotrexat (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, nhiễm độc thận, loét niêm mạc) | - Không nên phối hợp diclofenac trong vòng 10 ngày sau khi dùng methotrexate liều cao (>15mg/tuần) - Nguy cơ thấp hơn khi sử dụng methotrexat liều thấp (Ví dụ để điều trị viêm khớp dạng thấp). - Nếu phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện độc tính của methotrexat, đặc biệt là suy tủy và độc tính trên tiêu hóa |
23 | Digoxin - Hydroclorothiazid |  | Tăng nguy cơ ngộ độc digoxin (buồn nôn, nôn, loạn nhịp) khi hạ kali máu | Thận trọng phối hợp: - Bổ sung kali qua ăn uống, hoặc có thể sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali. - Theo dõi kali, magie máu, điện tâm đồ. Tần suất các xét nghiệm phụ thuộc vào hậu quả khi phát hiện ngộ độc digoxin và khuyến cáo xử trí tiếp theo. |
24 | Digoxin - Indapamid |  | Tăng nguy cơ ngộ độc digoxin (buồn nôn, nôn, loạn nhịp) khi hạ kali máu | Thận trọng phối hợp: - Bổ sung kali qua ăn uống, hoặc có thể sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali. - Theo dõi kali, magie máu, điện tâm đồ. Tần suất xét nghiệm phụ thuộc vào hậu quả khi phát hiện ngộ độc digoxin và khuyến cáo xử trí tiếp theo. |
25 | Diltiazem - Atorvastatin |  | Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân | Thận trọng phối hợp: - Theo dõi các triệu chứng độc tính trên cơ (đau, yếu cơ, nước tiểu sẫm màu), nồng độ creatininkinase (CK). CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám. - Ngừng sử dụng statin nếu nồng độ CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp - Có thể thay atorvastatin bằng pravastatin, rosuvastatin hoặc fluvastatin |
26 | Diltiazem - Simvastatin |  | Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân | Thận trọng phối hợp: - Liều simvastatin không được vượt quá 10mg/ngày; liều diltiazem không được quá 240mg/ngày - Nếu phối hợp, liều simvastatin không quá 20 mg/ngày. Đồng thời, giám sát để phát hiện triệu chứng về độc tính của simvastatin (như đau cơ, yếu cơ hoặc nồng độ creatininkinase (CK)). CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám. - Ngừng sử dụng simvastatin nếu CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp |
27 | Fenofibrat - Atorvastatin |  | Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân | Thận trọng phối hợp: - Theo dõi các triệu chứng độc tính trên cơ (đau, yếu cơ, nước tiểu sẫm màu), nồng độ creatininkinase (CK). CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám. - Ngừng sử dụng statin nếu nồng độ CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp |
28 | Fenofibrat - Pravastatin |  | Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân | Thận trọng phối hợp: - Theo dõi các triệu chứng độc tính trên cơ (đau, yếu cơ, nước tiểu sẫm màu), nồng độ creatininkinase (CK). CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám. - Ngừng sử dụng statin nếu nồng độ CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp |
29 | Fluoxetin - Risperidon |  | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT | Thận trọng phối hợp: - Hiệu chỉnh liều theo khuyến cáo: + Đối với risperidon dùng đường tiêm dưới da giải phóng kéo dài: Trước khi bắt đầu sử dụng fluoxetin, cho bệnh nhân sử dụng risperidon liều thấp nhất (90mg) trong 2 đến 4 tuần. Sau khi bệnh nhân được dùng fluoxetin, duy trì liều 90mg risperidon trừ khi tình trạng lâm sàng buộc phải dừng thuốc. + Đối với risperidon dung đường tiêm bắp tác dụng kéo dài: Có thể sử dụng fluoxetin cho bệnh nhân đang dùng liều khuyến cáo 25 mg, trừ khi tình trạng lâm sàng buộc phải giảm liều xuống 12,5 mg hoặc dừng thuốc. Khi bắt đầu risperidon ở những bệnh nhân đã dùng fluoxetin, có thể cân nhắc liều khởi đầu 12,5mg. + Đối với risperidon đường uống: Liều risperidon không được vượt quá 8 mg mỗi ngày khi phối hợp với fluoxetin. - Lưu ý: Khi ngừng fluoxetin thì cần tăng liều risperdon trở lại. |
30 | Gemfibrozil - Atorvastatin |  | Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân | Thận trọng phối hợp: - Có thể cân nhắc đổi sang fenofibrate, niacin do nguy cơ thấp hơn (vẫn phải giảm liều atorvastatin). - Nếu buộc phối hợp, dùng liều atorvastatin thấp nhất có thể * Bất kể cách tiếp cận nào, phải theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của tiêu cơ vân (như đau cơ, yếu cơ, CK) khi sử dụng đồng thời atorvastatin với thuốc hạ lipid máu khác. CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính simvastatin trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám. Lưu ý: tại Hoa Kỳ, tương tác này được xếp mức Chống chỉ định |
31 | Nifedipin - Clarithromycin |  | Tăng nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn của nifedipin (hạ huyết áp, nhịp tim chậm, tổn thương thận cấp) | Thận trọng phối hợp: - Nếu phối hợp, liều nifedipin thấp nhất có thể. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân về việc tăng tác dụng và độc tính của nifedipine (ví dụ, hạ huyết áp, phù) - Có thể thay clarithromycin bằng azithromycin |
32 | Spironolacton – ACEI (Captopril, Enalapril, Lisinopril, Perindopril, Ramipril) |  | Tăng kali máu | Thận trọng phối hợp: - Theo dõi chặt chẽ kali máu, đặc biệt với những bệnh nhân cao tuổi, đái tháo đường, suy thận. - Tần suất xét nghiệm kali máu phụ thuộc kết quả kali máu gần nhất và khuyến cáo xử trí tiếp theo. |
33 | Tramadol - Fluoxetin |  | Tăng nguy cơ mắc hội chứng serotonin, triệu chứng cai nghiện opioid | Thận trọng phối hợp: - Theo dõi chặt chẽ triệu chứng cai nghiện, hội chứng serotonin - Giảm liều tramadol khi bắt đầu ngừng sử dụng fluoxetin |
34 | Tramadol - Fluvoxamin |  | Tăng nguy cơ mắc hội chứng serotonin, hội chứng cai nghiện opioid | Thận trọng phối hợp: - Nên tránh sử dụng tramadol kết hợp với SSRIs nếu có thể. Khi phải phối hợp, theo dõi chặt chẽ triệu chứng cai nghiện, hội chứng serotonin/ngộ độc serotonin - Cân nhắc đổi thuốc ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ khác (ví dụ: liều cao, nhiều thuốc làm tăng hoạt tính serotonergic) |
35 | Tramadol - Sertralin |  | Tăng nguy cơ mắc hội chứng serotonin, triệu chứng cai nghiện opioid | Thận trọng phối hợp: - Nên tránh sử dụng tramadol kết hợp với SSRIs nếu có thể. Khi phải phối hợp, theo dõi chặt chẽ triệu chứng cai nghiện, hội chứng serotonin/ngộ độc serotonin - Cân nhắc đổi thuốc ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ khác (ví dụ: liều cao, nhiều thuốc làm tăng hoạt tính serotonergic) |
36 | Antacid – Quinolon (Ciprofloxacin, Levofloxacin) | | Giảm hấp thu quinolon | Uống cách xa nhau: nếu uống antacid trước thì sau ít nhất 4-6 giờ mới uống quinolon; nếu uống quinolon trước thì sau ít nhất 2 giờ mới uống antacid |