12 Chu Văn An, Quận Ba Đình, Hà Nội
logo
Cấp cứu
0915829065
Khoa khám bệnh
0985777608
Hotline
0982414127
Tổng đài CSKH
19006155

TƯƠNG TÁC THUỐC - THUỐC CẦN CHÚ Ý TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG VÀ BIỆN PHÁP XỬ TRÍ

Tương tác thuốc là vấn đề thường gặp trong lâm sàng và là một trong những nguyên nhân gây ra biến cố bất lợi bao gồm xuất hiện độc tính, phản ứng có hại, thất bại điều trị, thậm chí có thể gây tử vong cho bệnh nhân. Để góp phần quản lý và phòng tránh các cặp tương tác thuốc bất lợi trong thực hành lâm sàng; bài viết này chúng tôi cập nhật một số cặp tương tác thuốc-thuốc bất lợi thường gặp trong thực hành lâm sàng tại Bệnh viện và các biện pháp xử trí đã được đồng thuận:

 

TT

Cặp tương tác

Mức độ nặng

Hậu quả

Xử trí/quản lý

1

Amiodaron - Moxifloxacin

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT

Tránh phối hợp.

Nếu bắt buộc phải sử dụng đồng thời thì liều moxifloxacin:

Uống: không quá 400 mg/lần/ngày

Truyền TM: thời gian truyền từ 60 phút trở lên và không quá 400 mg x 1 lần/ngày

2

Ceftriaxon – Chế phẩm tiêm, truyền chứa calci

Tạo tủa ceftriaxon - calci có thể gây tắc mạch phổi dẫn tới tử vong

Chống chỉ định ở trẻ sơ sinh (≤28 ngày tuổi). Ở những bệnh nhân không phải trẻ sơ sinh, ceftriaxon và các dung dịch chứa canxi có thể được sử dụng tuần tự với điều kiện rửa sạch dây truyền  giữa các lần truyền bằng dung môi tương hợp

3

Clarithromycin – Alfuzosin

Tăng nồng độ alfuzosin trong máu, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim

Tránh phối hợp.

Nên thay một trong 2 thuốc bằng thuốc khác để tránh tương tác: ví dụ clarithromycin thay bằng azithromycin.

4

Clarithromycin – Domperidon

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT

Tránh phối hợp.

Nếu bắt buộc phải sử dụng đồng thời, domperidon nên được bắt đầu với liều thấp nhất có thể và được chỉnh liều một cách thận trọng. Ngừng domperidon nếu bệnh nhân bị chóng mặt, đánh trống ngực, ngất hoặc co giật.

5

Clarithromycin – Ivabradin

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, gây chậm nhịp tim quá mức và rối loạn dẫn truyền trong tim

Tránh phối hợp.

Nên thay một trong 2 thuốc bằng thuốc khác để tránh tương tác: clarithromycin thay bằng kháng sinh khác phù hợp, ví dụ: betalactam.

6

Clarithromycin – Simvastatin

Tăng nồng độ simvastatin trong máu dẫn đến tăng nguy cơ mắc bệnh cơ, tiêu cơ vân

Tránh phối hợp.

Nên thay một trong 2 thuốc bằng thuốc khác để tránh tương tác:

- Clarithromycin thay bằng kháng sinh khác phù hợp như azithromycin; spiramycin…

- Hoặc simvastatin thay bằng fluvastatin hoặc rosuvastatin hoặc pravastatin.

7

Domperidon – Levofloxacin

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT

Tránh phối hợp.

Nếu bắt buộc phải sử dụng đồng thời, domperidon nên được bắt đầu với liều thấp nhất có thể và được chỉnh liều một cách thận trọng. Ngừng domperidon nếu bệnh nhân bị chóng mặt, đánh trống ngực, ngất hoặc co giật.

8

Fluconazol – Ivabradin

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT

Tránh phối hợp.

Có thể cân nhắc sử dụng đồng thời khi nhịp tim lúc nghỉ của bệnh nhân trên 70 bpm và liều khởi đầu fluconazol là 2,5 mg x 2 lần/ngày. Theo dõi nhịp tim.

9

Gemfibrozil – Simvastatin

Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân

Tránh phối hợp.

Nếu bắt buộc phải sử dụng đồng, theo dõi chặt chẽ nồng độ creatininkinase (CK) máu. CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám.

10

Ibuprofen – Ketorolac

Tăng tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa (loét dạ dày, tá tràng), xuất huyết/thủng dạ dày)

Tránh phối hợp.

Nên ngừng một trong 2 thuốc. Sử dụng các biện pháp khác phù hợp.

11

Ketorolac – aspirin (liều thấp)

Tăng tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa (loét dạ dày, tá tràng), xuất huyết/thủng dạ dày)

Tránh phối hợp.

Nếu bắt buộc phải phối hợp, cần bổ sung thêm PPI nhằm dự phòng nguy cơ gây loét đường tiêu hóa.

12

Levodopa – Sulpirid

Giảm tác dụng của 1 hoặc cả 2 thuốc

Tránh phối hợp.

Cân nhắc thay thế một trong 2 trong bằng thuốc khác phù hợp và không bị tương tác với thuốc thay thế.

13

Piribedil – Sulpirid

Giảm tác dụng của 1 hoặc cả 2 thuốc

Tránh phối hợp.

Cân nhắc thay thế một trong 2 trong bằng thuốc khác phù hợp và không bị tương tác với thuốc thay thế.

14

Allopurinol - Azathioprin

Có thể dẫn đến ngộ độc azathioprin (buồn nôn, nôn, giảm bạch cầu, thiếu máu)

Thận trọng phối hợp:

- Giảm liều azathioprin xuống còn 1/3-1/4 so với liều thông thường. Giảm liều hơn nữa hoặc thay thuốc nếu bệnh nhân có hoạt tính thiopurine S-methyl transferase (TPMT) thấp/không có

- Theo dõi kết quả xét nghiệm máu để phát hiện bất thường (giảm bạch cầu, thiếu máu). Tần suất xét nghiệm phụ thuộc vào hậu quả khi phát hiện ngộ độc azathioprin và khuyến cáo xử trí tiếp theo. 

- Theo dõi liên tục do tương tác này có thể xuất hiện sau vài tháng sử dụng

15

Amiodaron - Simvastatin

Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân

Thận trọng phối hợp:

- Cân nhắc chuyển statin khác như pravastatin, rosuvastatin hoặc fluvastatin

- Nếu phối hợp, liều simvastatin không quá 20 mg/ngày. Đồng thời, giám sát để phát hiện triệu chứng về độc tính của simvastatin (như đau cơ, yếu cơ, tiêu cơ vân hoặc tăng CK). CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính simvastatin trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám.

- Ngừng sử dụng simvastatin nếu CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp

16

Amlodipin - Simvastatin

Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân

Thận trọng phối hợp:

- Cân nhắc chuyển statin khác như pravastatin, rosuvastatin hoặc fluvastatin

- Nếu phối hợp, liều simvastatin không quá 20 mg/ngày. Đồng thời, giám sát để phát hiện triệu chứng về độc tính của simvastatin (như đau cơ, yếu cơ, tiêu cơ vân hoặc tăng CK). CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính simvastatin trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám.

- Ngừng sử dụng simvastatin nếu CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp

17

Aspirin - Methotrexat

Tăng nguy cơ gặp độc tính của methotrexat (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, nhiễm độc thận, loét niêm mạc)

- Tránh phối hợp aspirin trong vòng 10 ngày sau khi dùng methotrexat liều cao (>15mg/tuần)

- Với methotrexat liều <15mg/tuần: theo dõi công thức máu hàng tuần và giám sát các triệu chứng độc tính trên tủy và đường tiêu hóa

18

Captopril - Allopurinol

Có thể dẫn đến phản ứng quá mẫn (hội chứng Stevens-Johnson (gây tử vong), phát ban trên da).

Thận trọng phối hợp:

Đặc biệt là với bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc có sử dụng thuốc lợi tiểu.

Nếu phải sử dụng allopurinol cho bệnh nhân dùng ức chế men chuyển, cần theo dõi phản ứng quá mẫn trong ít nhất 5 tuần sau khi bắt đầu điều trị bằng allopurinol.

19

Clarithromycin - Atorvastatin

Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân

Thận trọng phối hợp:

- Liều atorvastatin không quá 20 mg/ngày.

- Cân nhắc chuyển statin khác như pravastatin, rosuvastatin hoặc fluvastatin

- Nếu phối hợp, liều atorvastatin không quá 20 mg/ngày. Đồng thời, giám sát để phát hiện triệu chứng về độc tính của simvastatin (như đau cơ, yếu cơ, tiêu cơ vân hoặc tăng CK). CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám.

- Ngừng sử dụng simvastatin nếu CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp

20

Clopidogrel - Esomeprazol

Giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu

Tránh phối hợp:

- Có thể thay esomeprazol bằng: rabeprazol (dùng 4 giờ sau khi dùng clopidogrel), pantoprazol, lansoprazol và dexlansoprazol

21

Colchicin - Atorvastatin

Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân

Thận trọng phối hợp:

- Theo dõi độc tính trên cơ (đau, yếu cơ), nồng độ creatininkinase (CK). CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám.

- Ngừng sử dụng statin nếu nồng độ CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp

22

Diclofenac - Methotrexat

Tăng nguy cơ gặp độc tính của methotrexat (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, nhiễm độc thận, loét niêm mạc)

- Không nên phối hợp diclofenac trong vòng 10 ngày sau khi dùng methotrexate liều cao (>15mg/tuần)

- Nguy cơ thấp hơn khi sử dụng methotrexat liều thấp (Ví dụ để điều trị viêm khớp dạng thấp).

- Nếu phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện độc tính của methotrexat, đặc biệt là suy tủy và độc tính trên tiêu hóa

23

Digoxin - Hydroclorothiazid

Tăng nguy cơ ngộ độc digoxin (buồn nôn, nôn, loạn nhịp) khi hạ kali máu

Thận trọng phối hợp:

- Bổ sung kali qua ăn uống, hoặc có thể sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali.

- Theo dõi kali, magie máu, điện tâm đồ. Tần suất các xét nghiệm phụ thuộc vào hậu quả khi phát hiện ngộ độc digoxin và khuyến cáo xử trí tiếp theo.

24

Digoxin - Indapamid

Tăng nguy cơ ngộ độc digoxin (buồn nôn, nôn, loạn nhịp) khi hạ kali máu

Thận trọng phối hợp:

- Bổ sung kali qua ăn uống, hoặc có thể sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali.

- Theo dõi kali, magie máu, điện tâm đồ. Tần suất xét nghiệm phụ thuộc vào hậu quả khi phát hiện ngộ độc digoxin và khuyến cáo xử trí tiếp theo.

25

Diltiazem - Atorvastatin

Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân

Thận trọng phối hợp:

- Theo dõi các triệu chứng độc tính trên cơ (đau, yếu cơ, nước tiểu sẫm màu), nồng độ creatininkinase (CK). CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám.

- Ngừng sử dụng statin nếu nồng độ CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp

- Có thể thay atorvastatin bằng pravastatin, rosuvastatin hoặc fluvastatin

26

Diltiazem - Simvastatin

Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân

Thận trọng phối hợp:

- Liều simvastatin không được vượt quá 10mg/ngày; liều diltiazem không được quá 240mg/ngày

- Nếu phối hợp, liều simvastatin không quá 20 mg/ngày. Đồng thời, giám sát để phát hiện triệu chứng về độc tính của simvastatin (như đau cơ, yếu cơ hoặc nồng độ creatininkinase (CK)). CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám.

- Ngừng sử dụng simvastatin nếu CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp

27

Fenofibrat - Atorvastatin

Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân

Thận trọng phối hợp:

- Theo dõi các triệu chứng độc tính trên cơ (đau, yếu cơ, nước tiểu sẫm màu), nồng độ creatininkinase (CK). CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám.

- Ngừng sử dụng statin nếu nồng độ CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp

28

Fenofibrat - Pravastatin

Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân

Thận trọng phối hợp:

- Theo dõi các triệu chứng độc tính trên cơ (đau, yếu cơ, nước tiểu sẫm màu), nồng độ creatininkinase (CK). CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám.

- Ngừng sử dụng statin nếu nồng độ CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp

29

Fluoxetin - Risperidon

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT

Thận trọng phối hợp:

- Hiệu chỉnh liều theo khuyến cáo:

+ Đối với risperidon dùng đường tiêm dưới da giải phóng kéo dài: Trước khi bắt đầu sử dụng fluoxetin, cho bệnh nhân sử dụng risperidon liều thấp nhất (90mg) trong 2 đến 4 tuần. Sau khi bệnh nhân được dùng fluoxetin, duy trì liều 90mg risperidon trừ khi tình trạng lâm sàng buộc phải dừng thuốc.

+ Đối với risperidon dung đường tiêm bắp tác dụng kéo dài: Có thể sử dụng fluoxetin cho bệnh nhân đang dùng liều khuyến cáo 25 mg, trừ khi tình trạng lâm sàng buộc phải giảm liều xuống 12,5 mg hoặc dừng thuốc. Khi bắt đầu risperidon ở những bệnh nhân đã dùng fluoxetin, có thể cân nhắc liều khởi đầu 12,5mg.

+ Đối với risperidon đường uống: Liều risperidon không được vượt quá 8 mg mỗi ngày khi phối hợp với fluoxetin.

- Lưu ý: Khi ngừng fluoxetin thì cần tăng liều risperdon trở lại.

30

Gemfibrozil - Atorvastatin

Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ /tiêu cơ vân

Thận trọng phối hợp:

- Có thể cân nhắc đổi sang fenofibrate, niacin do nguy cơ thấp hơn (vẫn phải giảm liều atorvastatin).

- Nếu buộc phối hợp, dùng liều atorvastatin thấp nhất có thể

* Bất kể cách tiếp cận nào, phải theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của tiêu cơ vân (như đau cơ, yếu cơ, CK) khi sử dụng đồng thời atorvastatin với thuốc hạ lipid máu khác. CK được xét nghiệm khi ghi ngờ bệnh nhân có triệu chứng độc tính simvastatin trên cơ hoặc xét nghiệm sau mỗi lần tái khám.

Lưu ý: tại Hoa Kỳ, tương tác này được xếp mức Chống chỉ định

31

Nifedipin - Clarithromycin

Tăng nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn của nifedipin (hạ huyết áp, nhịp tim chậm, tổn thương thận cấp)

Thận trọng phối hợp:

- Nếu phối hợp, liều nifedipin thấp nhất có thể. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân về việc tăng tác dụng và độc tính của nifedipine (ví dụ, hạ huyết áp, phù)

- Có thể thay clarithromycin bằng azithromycin

32

Spironolacton – ACEI (Captopril, Enalapril, Lisinopril, Perindopril, Ramipril)

Tăng kali máu

Thận trọng phối hợp:

- Theo dõi chặt chẽ kali máu, đặc biệt với những bệnh nhân cao tuổi, đái tháo đường, suy thận.

- Tần suất xét nghiệm kali máu phụ thuộc kết quả kali máu gần nhất và khuyến cáo xử trí tiếp theo.

33

Tramadol - Fluoxetin

Tăng nguy cơ mắc hội chứng serotonin, triệu chứng cai nghiện opioid

Thận trọng phối hợp:

- Theo dõi chặt chẽ triệu chứng cai nghiện, hội chứng serotonin

- Giảm liều tramadol khi bắt đầu ngừng sử dụng fluoxetin

34

Tramadol - Fluvoxamin

Tăng nguy cơ mắc hội chứng serotonin, hội chứng cai nghiện opioid

Thận trọng phối hợp:

- Nên tránh sử dụng tramadol kết hợp với SSRIs nếu có thể. Khi phải phối hợp, theo dõi chặt chẽ triệu chứng cai nghiện, hội chứng serotonin/ngộ độc serotonin

- Cân nhắc đổi thuốc ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ khác (ví dụ: liều cao, nhiều thuốc làm tăng hoạt tính serotonergic)

35

Tramadol - Sertralin

Tăng nguy cơ mắc hội chứng serotonin, triệu chứng cai nghiện opioid

Thận trọng phối hợp:

- Nên tránh sử dụng tramadol kết hợp với SSRIs nếu có thể. Khi phải phối hợp, theo dõi chặt chẽ triệu chứng cai nghiện, hội chứng serotonin/ngộ độc serotonin

- Cân nhắc đổi thuốc ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ khác (ví dụ: liều cao, nhiều thuốc làm tăng hoạt tính serotonergic)

36

Antacid – Quinolon (Ciprofloxacin, Levofloxacin)

Giảm hấp thu quinolon

Uống cách xa nhau: nếu uống antacid trước thì sau ít nhất 4-6 giờ mới uống quinolon; nếu uống quinolon trước thì sau ít nhất 2 giờ mới uống antacid

Chú thích:

    

Chống chỉ định

Nghiêm trọng

Trung bình

 

Tài liệu tham khảo

1. Bộ Y tế. Dược thư quốc gia Việt Nam. Nhà xuất bản Y học; 2018.

2. Bộ Y tế. Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học; 2006.

3. Karen Baxter. Stockley’s drug interactions. 9th ed: Pharmaceutical Press; 2012

4. Drug interactions - Micromedex® Solutions

5. Lexicomp®

6. Tờ thông tin sản phẩm tại bệnh viện

7. Tờ thông tin sản phẩm tại tại EMC

Biên soạn

DS. Trần Thị Thu Thủy – Khoa Dược Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn

Hỗ trợ biên soạn

Cấn Khánh Linh – Sinh viên khóa 71, Trường Đại học Dược Hà Nội

Hiệu đính

DS CK II. Nguyễn Thị Dừa – Trưởng Khoa Dược Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn

ThS. Vũ Bích Hạnh – Phó trưởng Khoa Dược Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn

PGS.TS. Nguyễn Thành Hải – Bộ môn Dược lâm sàng Trường ĐH Dược Hà Nội

TS. BS. Nguyễn Thị Thúy Hằng – Trưởng khoa khám bệnh Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn

 

Kích thước font In ấn

Bình luận chia sẻ

Bài viết mới nhất
28/02/2025 / Admin
Căn cứ theo Kế hoạch số 492 của Sở Y tế Hà Nội về việc tổ chức các hoạt động truyền thông hướng tới kỷ niệm 70 năm Ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/02/1955 – 27/02/2025), và thực hiện chỉ đạo của Đảng uỷ cùng Ban Giám đốc Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn, chiều ngày 27/02 vừa qua, Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn đã long trọng tổ chức LỄ KỶ NIỆM 70 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM – ngày lễ đặc biệt nhằm tôn vinh những người đã và đang cống hiến hết mình vì sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân. Buổi lễ có sự tham dự của Đồng chí Nguyễn Đình Hưng – Phó Giám đốc phụ trách Sở Y tế Hà Nội, người đã có bài
14/02/2025 / Admin
Ngày 13/02/2025, Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn đã tổ chức Hội nghị đầu ngành chẩn đoán hình ảnh và Hội thảo khoa học can thiệp điện quang với tiêu chí "Can thiệp tối thiểu - Hiệu quả tối đa". Sự kiện thu hút đông đảo học viên tham dự, đặc biệt có sự góp mặt của lãnh đạo một số bệnh viện chuyên khoa tại Hà Nội như Bệnh viện Thận Hà Nội, Bệnh viện Da liễu Hà Nội cùng nhiều chuyên gia trong lĩnh vực.
11/10/2024 / Admin
Cứng đa khớp bẩm sinh là 1 hội chứng nặng có liên quan đến môi trường và di truyền gen gây nên. Trẻ sinh ra với biểu hiện cứng các khớp vận động từ 2 hay nhiều khớp. Đặc điểm điển hình ở bàn tay của hội chứng này là giảm vận động chủ động hay kể cả thụ động các khớp ngón tay, bàn tay và cổ tay… Quản lý và điều trị nhóm bệnh lý này tại Việt Nam còn rất nhiều khó khăn do tính chất phức tạp của bệnh và sự hạn chế về trình độ của các bác sỹ hiện tại.
09/10/2024 / Admin
Hội nghị khoa học quốc tế của Hội Lỗ tiểu thấp (HIS - Hypospadias International Society) được tổ chức hàng năm và là một trong những diễn đàn quốc tế lớn nhất trong lĩnh vực nghiên cứu, điều trị bệnh lỗ tiểu thấp. Trong hội nghị này có nhiều chuyên gia hàng đầu trên thế giới báo cáo, trao đổi kinh nghiệm cũng như cập nhật các nghiên cứu mới nhất về bệnh học và phẫu thuật lỗ tiểu thấp. Đây là 1 bệnh lý khá phổ biến ở trẻ em với đa dạng hình thái và còn nhiều khó khăn, thách thức trong điều trị
28/08/2024 / Admin
Nam bệnh nhân 32 tuổi, bị chết não do tai nạn giao thông, gia đình đã quyết định hiến tạng của anh để mang lại sự sống cho những người bệnh nặng.
Tin đã đăng

Hình ảnh

/Images/Anh hoat dong/khoa noi 2/z6000698776434_b8b711e39912fc7a28584b08e262af4d.jpg

Khoa nội 2

/Images/companies/bvxanhpon/thu vien/CBCNV/unnamed104.jpg

Ảnh các khoa, phòng

/Images/companies/bvxanhpon/thu vien/CBCNV/unnamed (59).jpg

Ảnh các khoa, phòng 3

/Images/companies/bvxanhpon/thu vien/CBCNV/unnamed (36).jpg

Ảnh các khoa, phòng 2

/images/companies/huyhieu/50 nam benh vien/DSC_7908.JPG

Kỷ niệm 50 năm Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn

VCB Bidv MB Bank Bidv MB Bank VCB Vietcombank Vietcombank Tech Tech SHB SHB PVCombank PVCombank GPBank GPBank CBBank CBBank
Copyright 2017 © bvxanhpon.vn